PHONG THỦY
Thông tin doanh nghiệp
NEWS  |  TAGS

399B Trường Chinh, phường 14, quận Tân Bình, TP.HCM

Chọn tuổi kết hôn theo phong thủy

Chọn tuổi kết hôn đúng theo phong thủy sẽ làm cho tình cảm vợ chồng được chọn đời, sức khỏe và tài lộc cũng như công danh ngày thăng tiến, con đàn cháu đống, ai ai cũng muốn.

Phương pháp chọn tuổi phối hôn the phong thủy

 Sau quá trình đúc kết giữ các kết quả của nhiều cách và kết quả thực tế trong việc chọn tuổi phối hôn của nam nữ, tôi xin đưa ra các tiêu chí cho chọn tuổi phối hôn của nam nữ.

Có 3 tiêu chí chính sau, mỗi tiêu chí đại diện cho một vấn đề trong cuộc sống của vợ chồng sau này:

- Tiêu chí 1: Trụ năm của vợ chồng phải được thiên hợp địa hợp hay thiên sinh địa sinh, tuyệt đối không được thiên khắc địa xung. ( tiêu chí này chủ về sức khỏe, bệnh tật, tuổi thọ, ly biệt của vợ chồng)

- Tiêu chí 2: Vợ chồng phải có cung mệnh cùng nhóm với nhau. Chồng là người có cung mệnh tây tứ mệnh thì vợ cũng phải là người có cung mệnh tây tứ mệnh, hoặc là chồng đông tứ mệnh thì vợ cũng đông tứ mệnh. Không được kết hợp giữa đông tứ mệnh với tây tứ mệnh.( tiêu chí này chủ yếu về tiền tài, công danh cho vợ chồng và một phần về sức khỏe. Nếu vợ chồng kết hợp mà cung mệnh tạo ra sinh khí hay diên niên thì rất tốt về tiền tài và công danh cho hai vợ chồng, còn nếu vợ chồng kết hợp mà tạo ra tuyệt mệnh, ngũ quỷ, lục sát, họa hại sẽ làm cho sức khỏe suy kém, tiền tài không vượng)

-  Tiêu chí 3: Mệnh niên của 2 vợ chồng tương sinh hay tương đồng với nhau thì tốt, tránh tương khắc, tương xung. ( đây là tiêu chí phụ giúp kích hoạt 2 tiêu chí trên)

Phân điểm cho từng tiêu chí:

- Tiêu chí 1 chủ về sức khỏe nên được 5 điểm:

+ Trụ năm mà Thiên sinh địa sinh hay thiên hợp địa hợp thì được 5 điểm.

+ Trụ năm mà được thiên sinh thiên hợp và địa hình hại hoặc khắc nhau hoặc địa sinh hợp nhau còn thiên hình khắc nhau thì được 2 điểm

+ Thiên khắc địa xung được 0 điểm

- Tiêu chí 2 chủ về tiền tài và sức khỏe nên được 3,5 điểm

+ Tạo ra sinh khí, diên niên được 3,5 điểm

+ Tạo ra thiên y, phục vi được 3 điểm

+ Tạo ra tuyệt mệnh, ngũ quỷ, lục sát, họa hại 0 điểm

- Tiêu chí 3 phụ giúp cho 2 tiêu chí trên nên được 1,5 điểm

+ Tương sinh hay tương đồng đượ 1,5 điểm

+ Tương khắc 0 điểm

- Khi tính điểm cho vợ chồng mà được 5 điểm là cuộc hôn nhân tốt đẹp

 Ví dụ 1: Chồng sinh năm Giáp tí kết hôn với vơn sinh năm nhâm thân.

Tiêu chí 1: Trụ năm của 2 vợ chồng tương sinh cho nhau, Nhâm sinh cho giáp, Thân hợp và sinh cho tí. Được 5 điểm.

Tiêu chí 2: Cung mệnh của Giáp tí là cung mệnh Đoài, của nhâm thân là cung mệnh Đoài tạo ra phục vị. Được 3

Tiêu chí 3: mệnh niên của cả 2 đều là hành kim, được 1,5 điểm

Tổng điểm là: 9,5 điểm. đây là một cuộc hôn nhân mĩ mãn.

 Bảng tra năm phối hôn của nam nữ. Theo trong bảng bên dưới chủ yếu là dựa trên trụ năm có thiên sinh địa hợp và không nhất thiết phải là cung mệnh và mệnh niên hợp nhau. Tuy nhiên trong bảng có rất nhiều trường hợp hợp cả 3 tiêu chí.

 Bảng năm phối hôn của nam, nữ

Mệnh nam
Năm
Phối với năm của nữ
Giáp tí
1984
Nhâm thân, quý dậu, đinh sửu
Ất sửu
1985
Nhâm thân, quý dậu, bính tí
Bính dần
1986
Kỉ tị, ất hợi
Đinh mão
1987
Giáp tuất, ất hợi
Mậu thìn
1988
Canh ngọ, quý dậu
Kỉ tị
1989
Tân mùi, giáp tuất
Canh ngọ
1990
Mậu dần, kỉ mão
Tân mùi
1991
Nhâm thân, quý dậu, nhâm ngọ
Nhâm thân
1992
Giáp tuất, đinh sửu
Quý dậu
1993
Ất hợi, canh thìn, tân tị
Giáp tuất
1994
Kỉ mão, nhâm ngọ
Ất hợi
1995
Mậu dần, canh dần
Bính tí
1996
Giáp thân, ất dậu
Đinh sửu
1997
Giáp thân, ất dậu
Mậu dần
1998
Đinh hợi
Kỉ mão
1999
Tân tị, bính tuất, đinh hợi
Canh thìn
2000
Kỉ dậu, nhâm ngọ
Tân tị
1941
Quý mùi, bính tuất
Nhâm ngọ
1942
Canh dần, tân mão
Quý mùi
1943
Giáp thân, ất dậu, giáp ngọ
Giáp thân
1944
Bính tuất, kỉ sửu
Ất dậu
1945
Nhâm thìn, quý tị
Bính tuất
1946
Tân mão, giáp ngọ
Đinh hợi
1947
Mậu tí
Mậu tí
1948
Canh dần, bính thân, đinh dậu
Kỉ sửu
1949
Bính thân, đinh dậu
Canh dần
1950
Mậu tuất, kỉ hợi
Tân mão
1951
Mậu tuất, kỉ hợi
Nhâm thìn
1952
Đinh dậu, ất tị
Quý tị
1953
Mậu tuất, tân sửu, giáp thìn
Giáp ngọ
1954
Nhâm dần, quý mão
Ất mùi
1955
Bính thân, đinh dậu, bính ngọ
Bính thân
1956
Tân sửu, giáp thìn
Đinh dậu
1957
Giáp thìn, ất tị
Mậu tuất
1958
Quý mão, bính ngọ
Kỉ hợi
1959
Giáp dần
Canh tí
1960
Nhâm dần, mậu thân, kỉ dậu
Tân sửu
1961
Mậu thân, kỉ dậu
Nhâm dần
1962
Tân hợi
Quý mão
1963
Canh tuất, tân hợi
Giáp thìn